Phần 4: GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG PHÂN CỰC
I. Thí nghiệm Arago- Fresnel
Xét thí nghiệm giao thoa bởi 2 bán thấu kính Billet
Hình 2.16. Hình mô tả thí nghiệm của Arago – Fresnel
- Đặt sau nguồn S một Nicol phân cực P
- Sau Nicol P là 2 bán thấu kính Billet
- Sau ảnh S1, S2 là 2 Tourmaline T1, T2
- Quan sát hiện tượng trên màn E bằng kính ngắm có gắn Nicol A
v Trước hết không dùng Nicol A:
+ Trường hợp không có Nicol P:
ð Ánh sáng tới 2 bán thấu kính L1, L2 là ánh sáng tự nhiên
- Nếu T1//T2 → trên màn E có hiện tượng giao thoa
- Nếu T1 T2 → trên màn E không có hiện tượng giao thoa
+ Trường hợp có Nicol P:
- Ánh sáng tới 2 bán thấu kính L1, L2 là ánh sáng phân cực thẳng
ð Xảy ra hiện tượng tương tự
v Dùng Nicol A, và 2 bản Tourmaline vuông góc nhau:
+ Trường hợp không có Nicol P:
- Ánh sáng tới 2 bán thấu kính L1, L2 là ánh sáng tự nhiên
ð Trên màn E không có hiện tượng giao thoa
+ Trường hợp có Nicol P:
- Ánh sáng tới 2 bán thấu kính L1, L2 là ánh sáng phân cực thẳng
ð Trên màn E có hiện tượng giao thoa
ð Hiện tượng giao thoa bởi ánh sáng phân cực
II. Khảo sát dao động Elip
v Chứng minh: Sự tổng hợp của hai ánh sáng phân cực thẳng có phương vuông góc nhau là ánh sáng phân cực elip
-
Hình 2.17. Mô hình thí nghiệm khảo sát dao động elip
Giả sử sau khi đi qua Nicol P, dao động sáng có phương trình:
- Phương trình ánh sáng phân cực do hai nguồn kết hợp S1, S2 phát ra:
- Phương trình sóng tại M do S1, S2 truyền đến:
- Đổi góc thời gian:
với
- Phương trình sóng tổng hợp tại M:
→ Phương trình của elip
+ Trường hợp:
- Đổi toạ độ Oxy → OXY bằng phép quay quanh gốc O góc 450
Đây là phương trình chính tắc của elip có hai trục nằm trên OX, OY. Với độ dài trên trục Ox là và độ dài trên trục Oy là
III. Khảo sát cường độ sáng của vân
Tại mỗi điểm trên màn E, có sự hợp của hai dao động vuông góc, cường độ sáng tại mọi điểm này bằng nhau, do đó không có vân giao thoa. Nhưng quan sát màn E qua Nicol A thì thấy xuất hiện vân.
→ Đó là sự giao hợp của hai thành phần Om1 và Om2 của các dao động x, y chiếu xuống phương OA (phương dao động cho bởi Nicol A)
Hệ thông vân rõ nhất khi Om1 = Om2
Phương trình dao động sáng khi đến điểm M trên màn:
Phương trình dao động sau khi qua Nicol A:
với là góc hợp bởi OA và Ox
Dao động tổng hợp:
s = s1 + s2
Cường độ sáng:
Suy ra:
Số hạng thứ nhất không phụ thuộc tức là không phụ thuộc vào điểm M trên màn
Số hạng thứ hai phụ thuộc → số hạng này ảnh hưởng đến sự thay đổi cường độ sáng
Hệ vân rõ nhất khi nền đen: =0 hay =0
+ Trường hợp 1: =0
ð hai Nicol thẳng góc
Nếu ð quan sát thấy vân giữa tối
+ Trường hợp 2: =0
ð OA, OP cùng nằm trong góc phần tư hợp bởi Ox, Oy
Nếu ð quan sát thấy vân giữa sáng
Đăng nhận xét