Đề thi kết thúc môn xác
suất thống kê năm học 2012-2013
Câu 1: Xác suất bắn
trúng mục tiêu của mỗi viên đạn là p (0 < p < 1). Ta bắn vào mục tiêu
trong điều kiện như nhau đến khi có viên đạn trúng mục tiêu thì ngừng bắn. Gọi
X là số viên đạn cần bắn.
a. Tìm P[X = k], k =
1,2,… suy ra bảng phân phối của X.
Câu 2: X, Y là các
biến ngẫu nhiên độc lập.
Biết $
f_{X}(x)=e^{-x}.I[x>0]$ và $ f_{Y}(y)=2e^{-2y}.I[y>0]$. Tìm hàm mật
độ của Z = X + Y.
Câu 3 : Đám đông mô tả
bởi dấu hiệu X có hàm mật độ f(x;$ \theta$) =
$\dfrac{1}{2\theta}e^{-\frac{x}{2\theta}}I[x>0]$.
a. Tìm E(X) và D(X)
b. Chứng tỏ : $
\dfrac{\overline{X_{n}}}{2}$ = $ \dfrac{X_{1}+X_{2}+...+X_{n}}{2}$ là ước
lượng không chệch và hiệu quả của $ \theta$, với $
X_{1},X_{2},...,X_{n}$ là mẫu n quan sát độc lập.
Câu 4: Quan sát điểm
Lý (X) của một số học sinh lớp 10, ta có:
| 
xi | 
1 | 
2 | 
3 | 
4 | 
5 | 
6 | 
7 | 
8 | 
9 | 
10 | 
| 
ni | 
1 | 
3 | 
5 | 
7 | 
10 | 
12 | 
9 | 
6 | 
3 | 
2 | 
Với độ tin cậy 99%,
hãy ước lượng số học sinh lớp 10 có điểm Lý trên trung bình (X ≥ 5). Biết
trường đang khảo sát có 800 học sinh lớp 10. Cho biết 1 − α = 99%, tα=2,58.
Hết
Gợi ý giải đề thi kết
thúc học phần Xác suất thống kê full, học kì 2 năm học: 2012 - 2013
Bài 1:
a)
X có thể nhận các giá
trị 1, 2, 3, ..., n, ..., $ +\infty$
Đặt $ A_{i}$ là
biến cố viên đạn thứ i bị trượt mục tiêu. ( i = $\overline{1,+\infty}$).
Suy ra $
\overline{A_{i}}$ là biến cố viên đạn thứ i bắn trúng mục tiêu.
=> P($A_{i}$) = q ,
với q = 1- p.
P($ \overline{A_{i}}$)
= p.
Ta có:
P[X=1] =
P($\overline{A_{1}}$) = p
P[X=2] =
P($A_{1}$).P($ \overline{A_{2}}$) = p.q
P[X=3] =
P($A_{1}$).P($A_{2}$).P($\overline{A_{3}}$) = p.$ q^{2}$
...
P[X=k] = P($
A_{1}$).P($ A_{2}$).P($ A_{3}$)....P($ A_{k-1}$).P($ \overline{A_{k}}$) = p.$
q^{k-1}$
...
P[X=$ +\infty$] = $
\lim_{k\rightarrow+\infty}$ p.$ q^{k-1}$ = 0
Ta có bảng phân phối
của X:
| 
X | 
1 | 
2 | 
3 | 
… | 
k | 
… | 
 $ +\infty$ | 
| 
PX | 
p | 
p.q | 
p.q2 | 
… | 
p.qk-1 | 
… | 
0 | 
b)
X rời rạc nên ta có:
E(X) =  $
\sum_{i=1}^{k}$ $ x_{i}.P[X=x_{i}]$ = $ \sum_{i=1}^{k}$ $ i.P_{i}$
= 1.p + 2.p.q + 3.p.$
q^{2}$ + ... + k.p.$ q^{k-1}$
=p.(1 + 2.q + 3.$
q^{2}$ + ... + k.$ q^{k-1}$)
Ta có:
$ (q+q^{2}+q^{3}+ ...
+ q^{k})'$ = $ 1+2q+3.q^{2} + ... + k. q^{k-1}$ = $
(\dfrac{q.(1-q^{k})}{1-q})'$
($ q^{k}$~0)
= $
(\dfrac{q}{1-q})'$ = $ \dfrac{1}{p^{2}}$
=> E(X) = $
\dfrac{1}{p}$
Vậy $
E(X)=\dfrac{1}{p}$
Bài 2:
fx(x)=e-x.I[x>0]
fy(y) = 2e-2y.
I[y>0]
Vì X, Y độc lập nên ta
có hàm mật độ đồng thời của (X,Y):
fxy(x,y)
= $ f_{X}(x).f_{Y}(y)$ = $ 2e^{-x-2y}$.I(x>0,y>0)
Đặt $
\left\{\begin{matrix}Z=X+Y\\V=-X-2Y\end{matrix}\right.$
$ \Leftrightarrow
\left\{\begin{matrix}X=2Z+V\\Y=-Z-V\end{matrix}\right.$
$ \Leftrightarrow
\left\{\begin{matrix}x=2z+v\\y=-z-v\end{matrix}\right.$
$ \Leftrightarrow
\left\{\begin{matrix}{2z+v>0}\\-z-v>0\end{matrix}\right.$
$ \Leftrightarrow
\left\{\begin{matrix}{-2z<v}\\v<-z\end{matrix}\right.$
$ \Leftrightarrow
\left\{\begin{matrix}{-2z<v<-z}\\z>0\end{matrix}\right.$
Suy ra:
$ J=\begin{vmatrix}2&1\\-1&-1\end{vmatrix}=-1$
$ J=\begin{vmatrix}2&1\\-1&-1\end{vmatrix}=-1$
Hàm mật độ đồng thời
của (Z,V) là:
$ f_{z,v}({z,v})=f_{x,y}[x(z,v);y(z,v)].\begin{vmatrix}J\end{vmatrix}.I[{-2z<v<-z<0}]$
= 2$ e^{v}$.$
I[{-2z<v<-z<0}]$
Hàm mật độ của Z là:
$ f_{z}({z})=
\int_{-2z}^{-z}f_{z,v}({z,v})dvI[z>0]$
= $
\int_{-2z}^{-z}$ $ 2e^{v}dvI[z>0]$
= $ (2e^{-z}-2e^{-2z}).I[z>0]$
Vậy hàm mật độ của Z =
X + Y là :
$ f_{z}({z})$ = $
(2e^{-z}-2e^{-2z}).I[z>0]$
Bài 3:
a)
Đặt λ=$
\dfrac{1}{2\theta}$ ta có hàm mật độ:
f(x;$ \theta$)
= $ \dfrac{1}{2\theta}.e^{-\frac{x}{2\theta}}.I[x>0]$
= $
\lambda.e^{-\lambda.x}.I[x>0]$
Ta có:
$
\int_{o}^{+\infty}\lambda.e^{-\lambda.x}dx=1$
$ \Leftrightarrow
\int_{o}^{+\infty}e^{-\lambda.x}dx=\dfrac{1}{\lambda}$
Đạo hàm 2 vế
theo $ \lambda$ ta được:
$
-\int_{o}^{+\infty}x.e^{-\lambda.x}dx=-\dfrac{1}{\lambda^{2}}$ (*)
$ \Leftrightarrow
\int_{o}^{+\infty}x.\lambda.e^{-\lambda.x}dx=\dfrac{1}{\lambda}$
$ \Leftrightarrow
E(X)=\int_{o}^{+\infty}x.f(x)dx=\dfrac{1}{\lambda}=2\theta$
Đạo hàm 2 vế (*)
theo $ \lambda$ ta được:
$
\int_{o}^{+\infty}x^{2}.e^{-\lambda.x}dx=\dfrac{2}{\lambda^{3}}$
$ \Leftrightarrow
\int_{o}^{+\infty}x^{2}.\lambda.e^{-\lambda.x}dx=\dfrac{2}{\lambda^{2}}$
$ \Leftrightarrow
E(X^{2})=\int_{o}^{+\infty}x^{2}.f(x)dx=\dfrac{2}{\lambda^{2}}$
$ \Leftrightarrow
D(X)=E(X^{2})-E^{2}(X)$ = $ \dfrac{2}{\lambda^{2}}$ - $
\dfrac{1}{\lambda^{2}}$ = $ \dfrac{1}{\lambda^{2}}$ = $ 4.\theta^{2}$
b)
Vì mẫu n $ X_{i}$
độc lập nên ta có:
$ E\left (
\dfrac{\overline{X_{n}}}{2} \right )$ = $ E\left (
\dfrac{1}{2n}.\sum_{i=1}^{n}X_{i} \right )$ = $
\dfrac{1}{2n}\sum_{i=1}^{n}E(X_{i})$
= $
\dfrac{1}{2n}.n.2\theta=\theta$
=> $
\dfrac{\overline{X_{n}}}{2}$ là ước lượng không chệch của $ \theta$
Lại có:
$ D\left (
\dfrac{\overline{X_{n}}}{2} \right )$ = $ D\left (
\dfrac{1}{2n}.\sum_{i=1}^{n}X_{i} \right )$ = $ \left(\dfrac{1}{2n} \right
)^{2}\sum_{i=1}^{n}D(X_{i})$
= $
\left(\dfrac{1}{2n} \right )^{2}.n.(2\theta)^{2}=\dfrac{\theta^{2}}{n}$
Cũng có:
lnf(x;$ \theta$)
= $ ln\left
(\dfrac{1}{2\theta}.e^{-\frac{x}{2\theta}}\right)=ln\dfrac{1}{2\theta}-\dfrac{X}{2\theta}$
$
\Leftrightarrow\dfrac{\partial lnf(x;\theta)}{\partial\theta}=-\dfrac{1}{2\theta^{2}}.2\theta+\dfrac{X}{2\theta^{2}}$
=  $
\dfrac{1}{2\theta^{2}}.(X-2\theta)$
=> $
E\left(\dfrac{\partial
lnf(x;\theta)}{\partial\theta}\right)^{2}=E\left[\dfrac{1}{2\theta^{2}}.(X-2\theta)\right]^{2}=\dfrac{1}{4\theta^{2}}.E[X-E(X)]^{2}$
= $
\dfrac{D(X)}{4\theta^{2}}=\dfrac{4\theta^{2}}{4\theta^{4}}=\dfrac{1}{\theta^{2}}$
=> $
\dfrac{1}{n.E\left(\dfrac{\partial
lnf(x;\theta)}{\partial\theta}\right)^{2}}=\dfrac{\theta^{2}}{n}$
=> $ D\left (
\dfrac{\overline{X_{n}}}{2} \right )$ = $
\dfrac{1}{n.E\left(\dfrac{\partial
lnf(x;\theta)}{\partial\theta}\right)^{2}}=\dfrac{\theta^{2}}{n}$
=> $ D\left (
\dfrac{\overline{X_{n}}}{2} \right )$ nhỏ nhất.
Vậy $
\dfrac{\overline{X_{n}}}{2}$ là ước lượng hiệu quả của $ \theta$
Bài 4:
Ta có bảng sau:
| 
xi | 
<5 | 
>=5 | 
| 
ni | 
16 | 
42 | 
Mẫu có n=58
=> Tỉ lệ học sinh
có điểm Lý trên trung bình trong mẫu là: $
f_{n}=\dfrac{42}{58}=\dfrac{21}{29}$
Biết 1-α=99%  $
\Rightarrow t_{\alpha}=2,58$
$
t_{\alpha}.\sqrt{\dfrac{f_{n}.(1-f_{n})}{n}}$ = $
2,58.\sqrt{\dfrac{\dfrac{21}{29}(1-\dfrac{21}{29})}{58}}=0,012$
$ f_{n}$ - $
t_{\alpha}.\sqrt{\dfrac{f_{n}.(1-f_{n})}{n}}$ = 0,712
$ f_{n}$ + $
t_{\alpha}.\sqrt{\dfrac{f_{n}.(1-f_{n})}{n}}$ = 0,736
Tỉ lệ học sinh có điểm
Lý trên trung bình của trường trong khoảng [0,712:0,736].
Vì trường có 800 học
sinh nên số học sinh có điểm Lý trên trung bình trong khoảng [570;589] học
sinh.
 



Đăng nhận xét