Chào mừng bạn đến với SPVATLYK37.BLOGSPOT.COM!

Đề thi kết thúc môn xác suất thống kê năm học 2012-2013 và Gợi ý giải đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê full, học kì 2 năm học: 2012 - 2013

0 nhận xét
Đề thi kết thúc môn xác suất thống kê năm học 2012-2013
Câu 1: Xác suất bắn trúng mục tiêu của mỗi viên đạn là p (0 < p < 1). Ta bắn vào mục tiêu trong điều kiện như nhau đến khi có viên đạn trúng mục tiêu thì ngừng bắn. Gọi X là số viên đạn cần bắn.
a. Tìm P[X = k], k = 1,2,… suy ra bảng phân phối của X.
b. Tìm E(X).
Câu 2: X, Y là các biến ngẫu nhiên độc lập.
Biết $ f_{X}(x)=e^{-x}.I[x>0]$ và $ f_{Y}(y)=2e^{-2y}.I[y>0]$. Tìm hàm mật độ của Z = X + Y.
Câu 3 : Đám đông mô tả bởi dấu hiệu X có hàm mật độ f(x;$ \theta$) = $\dfrac{1}{2\theta}e^{-\frac{x}{2\theta}}I[x>0]$.
a. Tìm E(X) và D(X)
b. Chứng tỏ : $ \dfrac{\overline{X_{n}}}{2}$ = $ \dfrac{X_{1}+X_{2}+...+X_{n}}{2}$ là ước lượng không chệch và hiệu quả của $ \theta$, với $ X_{1},X_{2},...,X_{n}$ là mẫu n quan sát độc lập.
Câu 4: Quan sát điểm Lý (X) của một số học sinh lớp 10, ta có:
xi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ni
1
3
5
7
10
12
9
6
3
2
Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng số học sinh lớp 10 có điểm Lý trên trung bình (X ≥ 5). Biết trường đang khảo sát có 800 học sinh lớp 10. Cho biết 1 − α = 99%, tα=2,58.
Hết
Gợi ý giải đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê full, học kì 2 năm học: 2012 - 2013
Bài 1:
a)
X có thể nhận các giá trị 1, 2, 3, ..., n, ..., $ +\infty$
Đặt $ A_{i}$ là biến cố viên đạn thứ i bị trượt mục tiêu. ( i = $\overline{1,+\infty}$).
Suy ra $ \overline{A_{i}}$ là biến cố viên đạn thứ i bắn trúng mục tiêu.
=> P($A_{i}$) = q , với q = 1- p.
P($ \overline{A_{i}}$) = p.
Ta có:
P[X=1] = P($\overline{A_{1}}$) = p
P[X=2] = P($A_{1}$).P($ \overline{A_{2}}$) = p.q
P[X=3] = P($A_{1}$).P($A_{2}$).P($\overline{A_{3}}$) = p.$ q^{2}$
...
P[X=k] = P($ A_{1}$).P($ A_{2}$).P($ A_{3}$)....P($ A_{k-1}$).P($ \overline{A_{k}}$) = p.$ q^{k-1}$
...
P[X=$ +\infty$] = $ \lim_{k\rightarrow+\infty}$ p.$ q^{k-1}$ = 0
Ta có bảng phân phối của X:
X
1
2
3
k
 $ +\infty$
PX
p
p.q
p.q2
p.qk-1
0
b)
X rời rạc nên ta có:
E(X) =  $ \sum_{i=1}^{k}$ $ x_{i}.P[X=x_{i}]$ = $ \sum_{i=1}^{k}$ $ i.P_{i}$
= 1.p + 2.p.q + 3.p.$ q^{2}$ + ... + k.p.$ q^{k-1}$
=p.(1 + 2.q + 3.$ q^{2}$ + ... + k.$ q^{k-1}$)
Ta có:
$ (q+q^{2}+q^{3}+ ... + q^{k})'$ = $ 1+2q+3.q^{2} + ... + k. q^{k-1}$ = $ (\dfrac{q.(1-q^{k})}{1-q})'$
($ q^{k}$~0)
= $ (\dfrac{q}{1-q})'$ = $ \dfrac{1}{p^{2}}$
=> E(X) = $ \dfrac{1}{p}$
Vậy $ E(X)=\dfrac{1}{p}$
Bài 2:
fx(x)=e-x.I[x>0]
fy(y) = 2e-2y. I[y>0]
Vì X, Y độc lập nên ta có hàm mật độ đồng thời của (X,Y):
fxy(x,y) = $ f_{X}(x).f_{Y}(y)$ = $ 2e^{-x-2y}$.I(x>0,y>0)
Đặt $ \left\{\begin{matrix}Z=X+Y\\V=-X-2Y\end{matrix}\right.$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}X=2Z+V\\Y=-Z-V\end{matrix}\right.$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x=2z+v\\y=-z-v\end{matrix}\right.$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}{2z+v>0}\\-z-v>0\end{matrix}\right.$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}{-2z<v}\\v<-z\end{matrix}\right.$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}{-2z<v<-z}\\z>0\end{matrix}\right.$
Suy ra:
$ J=\begin{vmatrix}2&1\\-1&-1\end{vmatrix}=-1$
Hàm mật độ đồng thời của (Z,V) là:
$ f_{z,v}({z,v})=f_{x,y}[x(z,v);y(z,v)].\begin{vmatrix}J\end{vmatrix}.I[{-2z<v<-z<0}]$
= 2$ e^{v}$.$ I[{-2z<v<-z<0}]$
Hàm mật độ của Z là:
$ f_{z}({z})= \int_{-2z}^{-z}f_{z,v}({z,v})dvI[z>0]$
= $ \int_{-2z}^{-z}$ $ 2e^{v}dvI[z>0]$
= $ (2e^{-z}-2e^{-2z}).I[z>0]$
Vậy hàm mật độ của Z = X + Y là :
$ f_{z}({z})$ = $ (2e^{-z}-2e^{-2z}).I[z>0]$
Bài 3:
a)
Đặt λ=$ \dfrac{1}{2\theta}$ ta có hàm mật độ:
f(x;$ \theta$) = $ \dfrac{1}{2\theta}.e^{-\frac{x}{2\theta}}.I[x>0]$
= $ \lambda.e^{-\lambda.x}.I[x>0]$
Ta có:
$ \int_{o}^{+\infty}\lambda.e^{-\lambda.x}dx=1$
$ \Leftrightarrow \int_{o}^{+\infty}e^{-\lambda.x}dx=\dfrac{1}{\lambda}$
Đạo hàm 2 vế theo $ \lambda$ ta được:
$ -\int_{o}^{+\infty}x.e^{-\lambda.x}dx=-\dfrac{1}{\lambda^{2}}$ (*)
$ \Leftrightarrow \int_{o}^{+\infty}x.\lambda.e^{-\lambda.x}dx=\dfrac{1}{\lambda}$
$ \Leftrightarrow E(X)=\int_{o}^{+\infty}x.f(x)dx=\dfrac{1}{\lambda}=2\theta$
Đạo hàm 2 vế (*) theo $ \lambda$ ta được:
$ \int_{o}^{+\infty}x^{2}.e^{-\lambda.x}dx=\dfrac{2}{\lambda^{3}}$
$ \Leftrightarrow \int_{o}^{+\infty}x^{2}.\lambda.e^{-\lambda.x}dx=\dfrac{2}{\lambda^{2}}$
$ \Leftrightarrow E(X^{2})=\int_{o}^{+\infty}x^{2}.f(x)dx=\dfrac{2}{\lambda^{2}}$
$ \Leftrightarrow D(X)=E(X^{2})-E^{2}(X)$ = $ \dfrac{2}{\lambda^{2}}$ - $ \dfrac{1}{\lambda^{2}}$ = $ \dfrac{1}{\lambda^{2}}$ = $ 4.\theta^{2}$
b)
Vì mẫu n $ X_{i}$ độc lập nên ta có:
$ E\left ( \dfrac{\overline{X_{n}}}{2} \right )$ = $ E\left ( \dfrac{1}{2n}.\sum_{i=1}^{n}X_{i} \right )$ = $ \dfrac{1}{2n}\sum_{i=1}^{n}E(X_{i})$
= $ \dfrac{1}{2n}.n.2\theta=\theta$
=> $ \dfrac{\overline{X_{n}}}{2}$ là ước lượng không chệch của $ \theta$
Lại có:
$ D\left ( \dfrac{\overline{X_{n}}}{2} \right )$ = $ D\left ( \dfrac{1}{2n}.\sum_{i=1}^{n}X_{i} \right )$ = $ \left(\dfrac{1}{2n} \right )^{2}\sum_{i=1}^{n}D(X_{i})$
= $ \left(\dfrac{1}{2n} \right )^{2}.n.(2\theta)^{2}=\dfrac{\theta^{2}}{n}$
Cũng có:
lnf(x;$ \theta$) = $ ln\left (\dfrac{1}{2\theta}.e^{-\frac{x}{2\theta}}\right)=ln\dfrac{1}{2\theta}-\dfrac{X}{2\theta}$
$ \Leftrightarrow\dfrac{\partial lnf(x;\theta)}{\partial\theta}=-\dfrac{1}{2\theta^{2}}.2\theta+\dfrac{X}{2\theta^{2}}$
=  $ \dfrac{1}{2\theta^{2}}.(X-2\theta)$
=> $ E\left(\dfrac{\partial lnf(x;\theta)}{\partial\theta}\right)^{2}=E\left[\dfrac{1}{2\theta^{2}}.(X-2\theta)\right]^{2}=\dfrac{1}{4\theta^{2}}.E[X-E(X)]^{2}$
= $ \dfrac{D(X)}{4\theta^{2}}=\dfrac{4\theta^{2}}{4\theta^{4}}=\dfrac{1}{\theta^{2}}$
=> $ \dfrac{1}{n.E\left(\dfrac{\partial lnf(x;\theta)}{\partial\theta}\right)^{2}}=\dfrac{\theta^{2}}{n}$
=> $ D\left ( \dfrac{\overline{X_{n}}}{2} \right )$ = $ \dfrac{1}{n.E\left(\dfrac{\partial lnf(x;\theta)}{\partial\theta}\right)^{2}}=\dfrac{\theta^{2}}{n}$
=> $ D\left ( \dfrac{\overline{X_{n}}}{2} \right )$ nhỏ nhất.
Vậy $ \dfrac{\overline{X_{n}}}{2}$ là ước lượng hiệu quả của $ \theta$
Bài 4:
Ta có bảng sau:
xi
<5
>=5
ni
16
42
Mẫu có n=58
=> Tỉ lệ học sinh có điểm Lý trên trung bình trong mẫu là: $ f_{n}=\dfrac{42}{58}=\dfrac{21}{29}$
Biết 1-α=99%  $ \Rightarrow t_{\alpha}=2,58$
$ t_{\alpha}.\sqrt{\dfrac{f_{n}.(1-f_{n})}{n}}$ = $ 2,58.\sqrt{\dfrac{\dfrac{21}{29}(1-\dfrac{21}{29})}{58}}=0,012$
$ f_{n}$ - $ t_{\alpha}.\sqrt{\dfrac{f_{n}.(1-f_{n})}{n}}$ = 0,712
$ f_{n}$ + $ t_{\alpha}.\sqrt{\dfrac{f_{n}.(1-f_{n})}{n}}$ = 0,736
Tỉ lệ học sinh có điểm Lý trên trung bình của trường trong khoảng [0,712:0,736].

Vì trường có 800 học sinh nên số học sinh có điểm Lý trên trung bình trong khoảng [570;589] học sinh.


Đăng nhận xét

:fa :-8 -:- :G9 :L :ma :N *) :( :@ :-2 :) :u -_- ;) :-3 :out :da: 8-( :oc :bye :-6 =(( :8o >.< =dam